Nguyên nhân
- Do virus thuộc họ Paramyxoviridae
- Acid nhân ARN 1 sợi
- Có vỏ bọc, trên vỏ có gai HN và gai F , có khả năng ngưng kết hồng cầu
Loài mắc bệnh
- Gà là loài cảm thụ mạnh nhất.
- Gà càng non thì cảm thụ càng mạnh
- Vịt và ngỗng có thể bị nhiễm nhưng có ít hay không có triệu chứng
Chất chứa căn bệnh
- Phổi
- Chất tiết đường hô hấp
- Não
- Cơ quan phủ tạng
- Phân
Đường xâm nhập và cách lây lan
- Qua hô hấp
- Tiêu hóa
Triệu chứng
Thời gian nung bệnh trung bình 5-6 ngày
Thể Doyle (Tiêu hóa)
- Bệnh xuất hiện bất thình lình
- Gà buồn bã, sốt cao, bỏ ăn
- Khó thở, khát nước, liệt. Chết sau 4-8 ngày
- Phù xung quanh mắt và đầu
- Chảy nước mắt, nước mũi
- Tiêu chảy phân xanh thỉnh thoảng vấy máu
- Dấu hiệu thần kinh: liệt chân, cánh, vẹo đầu cổ, co giật
- Tỷ lệ chết lên đến 100%
Thể Beach (hô hấp- thần kinh)
- Bệnh xuất hiện đột ngột
- Thở khó, ngáp gió, ho
- Bỏ ăn, giảm hay ngừng đẻ
- 1-2 ngày sau xuất hiện triệu chứng thần kinh
- Tỷ lệ chết: gà con có thế lên đến 90%; gà lớn 50%
Thể Beaudette
- Biểu hiện trên đường hô hấp
- Gà đẻ giảm sản lượng trứng nhiều tuần
- Triệu chứng thần kinh không thường xuyên
- Tỷ lệ chết thấp trên gà lớn
Thể Hitchner
- Không gây bệnh trên gà lớn
- Ở gà con gây bệnh hô hấp nặng và chết
Bệnh tích
- Xuất huyết đỏ đậm kết hợp hoại tử ở các mảng lympho trên thành ruột và ngã ba van hồi manh tràng
- Xuất huyết trên bề mặt các tuyến của dạ dày tuyến
- Dạ dày cơ có thể bị xuất huyết
- Ở gà đẻ: các nang trứng xuất huyết, thoái hóa, mềm nhão, có khi rớt vào xoang bụng
- Tích dịch viêm ở mũi, thanh quản, khí quản
- Xung huyết, xuất huyết khí quản
- Có thể viêm phổi
- Túi khí viêm dày đục, tích dịch viêm và casein
Chẩn đoán
Chẩn đoán phân biệt
Bệnh viêm phế quản truyền nhiễm: tiêu chảy phân trắng nhiều nước, giảm số lượng và chất lượng trứng
Bệnh ILT: triệu chứng hô hấp trầm trọng hơn. Chảy máu dọc theo khí quản
Thiếu Vitamin B1
Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Phân lập virus: bệnh phẩm nuôi cấy trên phôi gà 9-11 ngày hay môi trường tế bào sợi phôi gà
Tìm virus: phản ứng HI, phản ứng miễn dịch huỳnh quang, phản ứng trung hòa
Tìm kháng thể : HI, trung hòa, ELISA
Phòng ngừa
- Sử dụng vaccine sống Clone 30 hoặc Avinew theo chương trình vaccine
- Nuôi dưỡng hợp lí
- Quản lý đàn tốt
- Vệ sinh thú y
Điều trị
- Loại thải gà bệnh
- Làm vaccine lại cho tổng đàn (1 bên chích vaccine, 1 bên chích Gentamycin 8mg/1kg
thể trọng) - Giữ vệ sinh chuồng trại
XEM THÊM CÁC BỆNH VỀ GÀ TẠI ĐÂY
MỌI THẮC MẮC VUI LÒNG LIÊN HỆ